Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp năm 2025

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa là nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý trong quá trình quyết toán thuế. Khi số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp vượt quá số phải nộp thực tế, thay vì để khoản dư treo lại hoặc chờ hoàn thuế, doanh nghiệp hoàn toàn có thể lựa chọn hình thức bù trừ với các nghĩa vụ thuế phát sinh trong kỳ sau.

Việc nắm rõ quy trình bù trừ không chỉ giúp tối ưu dòng tiền mà còn tránh sai sót trong kê khai, hạch toán. Trong bài viết này, Tâm Toàn Việt sẽ hướng dẫn cụ thể các trường hợp áp dụng, cơ quan giải quyết và quy trình thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cùng theo dõi chi tiết dưới đây.

1. Các trường hợp được bù trừ thuế TNDN đã nộp thừa

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp được phép thực hiện bù trừ số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã nộp thừa với các khoản thuế phải nộp trong kỳ tiếp theo, nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp đã nộp số thuế TNDN lớn hơn số thuế phải nộp sau khi thực hiện quyết toán.

  • Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc tiền chậm nộp đã được nộp thừa so với nghĩa vụ thực tế.

Tuy nhiên, để việc bù trừ được chấp thuận, doanh nghiệp cần đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

  • Số thuế nộp thừa và khoản phát sinh phải bù trừ phải cùng thuộc một tiểu mục của ngân sách nhà nước.

  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước còn hiệu lực tại thời điểm đề nghị bù trừ.

  • Khoản tiền nộp thừa vẫn còn trong thời hiệu xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp
Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp

2. Cách xử lý khoản thuế TNDN nộp thừa theo Thông tư 80/2021

Việc xử lý số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nộp thừa là nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm vững để điều chỉnh kịp thời, đúng quy định pháp luật. Theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương án xử lý: bù trừ với nghĩa vụ thuế khác hoặc đề nghị hoàn thuế. Mỗi phương án đều có quy định cụ thể về điều kiện và trình tự thực hiện. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách xử lý theo quy định hiện hành.

Xử lý bù trừ thuế TNDN nộp thừa

Căn cứ Khoản 1, Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, số thuế TNDN đã nộp vượt được ưu tiên xử lý theo hình thức bù trừ, cụ thể như sau:

  • Khoản thuế nộp thừa có thể được sử dụng để bù trừ với:

    • Các khoản thuế còn nợ,

    • Tiền phạt vi phạm hành chính,

    • Tiền chậm nộp chưa thanh toán.

  • Trường hợp không còn khoản nợ nào, số tiền thuế nộp thừa được bù trừ vào các khoản phát sinh trong kỳ sau, nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    • Cùng tiểu mục ngân sách nhà nướccùng địa bàn thu ngân sách nơi phát sinh khoản nộp thừa.

    • Đảm bảo tính hợp lệ của giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại thời điểm đề nghị bù trừ.

    • Khoản tiền nộp thừa còn trong thời hiệu xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

  • Đối với thuế TNDN nộp bằng ngoại tệ, khi thực hiện bù trừ, doanh nghiệp cần quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế phải nộp.

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp
Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp

3. Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa chi  tiết nhất

Việc thực hiện thủ tục bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nộp thừa là giải pháp giúp doanh nghiệp xử lý kịp thời các khoản chênh lệch về thuế, tránh lãng phí nguồn lực và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Dù doanh nghiệp lựa chọn bù trừ hay hoàn trả khoản thuế nộp thừa, quy trình thực hiện đều cần tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn của cơ quan thuế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục bù trừ theo đúng quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Quy trình bù trừ khoản thuế TNDN nộp thừa

Khi phát sinh khoản thuế TNDN đã nộp vượt so với nghĩa vụ thực tế, doanh nghiệp có thể thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Phân loại hình thức bù trừ

  • Trường hợp hệ thống bù trừ tự động: Nếu khoản nộp thừa thuộc các trường hợp đủ điều kiện bù trừ tự động (cùng tiểu mục, cùng địa bàn thu NSNN), người nộp thuế không cần nộp hồ sơ. Hệ thống quản lý thuế sẽ tự động bù trừ và thông báo kết quả cho doanh nghiệp.

  • Trường hợp cần đề nghị bù trừ thủ công: Nếu không thuộc diện xử lý tự động, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị bù trừ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị bù trừ

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị xử lý khoản thuế nộp thừa (theo mẫu ban hành).

  • Tài liệu liên quan chứng minh khoản nộp thừa (nếu có).

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý

  • Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ và số liệu trùng khớp với dữ liệu quản lý, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ và thông báo kết quả.

  • Trường hợp có sai lệch hoặc thiếu thông tin, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung.

Bước 4: Giải trình hoặc bổ sung hồ sơ (nếu có)

  • Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung hoặc giải trình theo yêu cầu.

  • Thời gian doanh nghiệp bổ sung không tính vào thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan thuế.

  • Sau khi hoàn tất đối chiếu, nếu đủ điều kiện, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ khoản thuế nộp thừa theo đúng quy định.

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp
Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp

Xử lý hoàn trả hoặc bù trừ tiếp khoản thuế nộp thừa còn lại

Sau khi thực hiện bù trừ, nếu doanh nghiệp vẫn còn số tiền thuế TNDN nộp thừa và không còn khoản thuế nào phát sinh để tiếp tục bù trừ, người nộp thuế có thể lựa chọn:

  • Đề nghị hoàn trả số tiền nộp thừa, hoặc

  • Kết hợp vừa hoàn trả vừa bù trừ với các nghĩa vụ thuế khác trong tương lai.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Đơn đề nghị hoàn trả tiền thuế nộp thừa (theo mẫu quy định).

  • Văn bản ủy quyền hợp lệ (nếu người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục).

  • Tài liệu bổ sung liên quan (trong trường hợp cần thiết).

4. Thời điểm xác định thuế TNDN nộp thừa

Thời điểm xác định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nộp thừa là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình bù trừ hoặc hoàn trả theo quy định. Việc xác định đúng thời điểm không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi mà còn tránh phát sinh vướng mắc về pháp lý, đặc biệt trong quá trình quyết toán thuế.

Căn cứ Tiết c, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời điểm xác định khoản thuế TNDN nộp thừa được phân theo từng trường hợp cụ thể như sau:

  • Trường hợp người nộp thuế tự kê khai, tự nộp: Thời điểm xác định: Là ngày doanh nghiệp thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo hồ sơ khai thuế đã lập.
  • Trường hợp đã nộp tiền trước khi nộp hồ sơ khai thuế: Thời điểm xác định: Là ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế tương ứng với khoản tiền đã nộp trước đó.
  • Trường hợp khai bổ sung hồ sơ sau khi đã nộp tiền: Thời điểm xác định: Là ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ khai bổ sung, áp dụng nếu khoản tiền đã được nộp trước khi nộp hồ sơ ban đầu.
  • Trường hợp nộp tiền theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền: Thời điểm xác định: Là ngày doanh nghiệp nộp tiền vào NSNN theo: Quyết định của cơ quan thuế, hoặc văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ: kiểm toán, thanh tra…). Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền trước ngày nhận được thông báo, thời điểm xác định sẽ là ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo yêu cầu nộp tiền.
  • Trường hợp có bản án hoặc quyết định của Tòa án: Thời điểm xác định: Là ngày Bản án hoặc Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu văn bản này có nội dung điều chỉnh nghĩa vụ thuế và ảnh hưởng đến khoản tiền đã nộp.

Việc xác định đúng thời điểm nộp thừa là bước khởi đầu quan trọng trong quy trình xử lý thuế nộp thừa. Doanh nghiệp nên lưu trữ đầy đủ chứng từ và cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách thuế để bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro trong quá trình xử lý.

5. Doanh nghiệp có thể bù trừ thuế TNDN nộp thừa sang kỳ tiếp theo không?

Có. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 60 Luật Quản lý thuế năm 2019, trong trường hợp người nộp thuế đã nộp số tiền thuế, tiền phạt hoặc tiền chậm nộp vượt mức quy định, thì số tiền nộp thừa này được phép bù trừ với:

  • Các khoản thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp còn nợ, hoặc

  • Nghĩa vụ thuế phát sinh trong các kỳ tiếp theo, nếu không còn khoản nợ nào.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp không có nhu cầu bù trừ, thì hoàn toàn có thể nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả khoản tiền nộp thừa theo quy định.

Lưu ý quan trọng:

  • Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện bù trừ với khoản thuế còn nợ, thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến thời điểm cơ quan thuế thực hiện bù trừ sẽ không bị tính tiền chậm nộp, tương ứng với số tiền được bù trừ.

  • Việc bù trừ chỉ được thực hiện nếu khoản thuế nộp thừa và nghĩa vụ phát sinh thuộc cùng tiểu mục trong ngân sách nhà nước, theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Như vậy, doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng khoản thuế TNDN nộp thừa để trừ vào nghĩa vụ thuế kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế, tùy theo nhu cầu và tình trạng thuế của mình. Việc xử lý kịp thời giúp đảm bảo quyền lợi tài chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế hiện hành.

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp
Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp

6. Hướng xử lý khi doanh nghiệp phát hiện nộp thừa thuế TNDN

Khi doanh nghiệp phát hiện đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) vượt quá nghĩa vụ thực tế, cần chủ động triển khai các bước xử lý kịp thời để tránh treo số dư và đảm bảo quyền lợi tài chính. Việc thực hiện đúng quy trình cũng góp phần nâng cao tính minh bạch trong mối quan hệ với cơ quan thuế. Dưới đây là các bước xử lý cụ thể:

Bước 1: Rà soát hồ sơ khai thuế và quyết toán

Doanh nghiệp cần kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ liên quan đến thuế TNDN, bao gồm:

  • Tờ khai tạm nộp các quý trong năm;

  • Hồ sơ quyết toán thuế năm;

  • Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Việc đối chiếu giữa số tiền đã nộp và nghĩa vụ thuế thực tế là cơ sở quan trọng để xác định chính xác mức chênh lệch.

Bước 2: Xác định nguyên nhân dẫn đến nộp thừa

Phân tích các lý do có thể khiến doanh nghiệp nộp thuế vượt mức, như:

  • Kê khai sai số, nhầm kỳ tính thuế;

  • Tạm nộp cao hơn nghĩa vụ thực tế;

  • Có điều chỉnh từ chính sách thuế ảnh hưởng đến kết quả quyết toán;

  • Phát sinh hoàn thuế do có khoản chi phí được chấp nhận sau rà soát.

Bước 3: Làm việc với cơ quan thuế

Doanh nghiệp nên chủ động liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để:

  • Xác định hình thức xử lý phù hợp (bù trừ tự động hay cần đề nghị bằng hồ sơ);

  • Làm rõ tình trạng khoản nộp thừa trong hệ thống quản lý thuế;

  • Tránh phát sinh sai sót khi thực hiện thủ tục tiếp theo.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị (nếu cần)

Trường hợp khoản thuế TNDN nộp thừa không thuộc diện bù trừ tự động, doanh nghiệp cần lập hồ sơ đề nghị xử lý khoản nộp thừa, bao gồm:

  • Đơn đề nghị bù trừ hoặc hoàn trả thuế nộp thừa (theo mẫu ban hành);

  • Chứng từ nộp thuế, văn bản giải trình và các tài liệu liên quan (nếu có);

  • Văn bản ủy quyền (nếu người nộp thuế không trực tiếp thực hiện).

Bước 5: Theo dõi và phối hợp xử lý

Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần:

  • Theo dõi thông báo và yêu cầu từ cơ quan thuế;

  • Chủ động bổ sung, giải trình thông tin khi được yêu cầu;

  • Phối hợp chặt chẽ để đảm bảo quy trình xử lý diễn ra đúng thời hạn và suôn sẻ.

Lưu ý: Việc xử lý khoản thuế TNDN nộp thừa càng sớm, càng giảm thiểu rủi ro tài chính và hành chính cho doanh nghiệp. Đồng thời, điều này thể hiện tinh thần tuân thủ pháp luật và sự chuyên nghiệp trong công tác kế toán – thuế của đơn vị.

Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp
Thủ tục bù trừ thuế TNDN nộp thừa cho doanh nghiệp

7. Cơ quan xử lý bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa

Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền xử lý khoản thuế TNDN nộp thừa là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình, tránh mất thời gian và đảm bảo thủ tục phù hợp quy định pháp luật.

Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC, thẩm quyền xử lý các trường hợp nộp thừa thuế thu nhập doanh nghiệp được phân cấp cụ thể như sau:

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp

Là cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký mã số thuế và thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế định kỳ.

Chức năng, nhiệm vụ:

  • Tự động bù trừ khoản thuế TNDN nộp thừa với các khoản cùng loại, cùng địa bàn (áp dụng theo điểm a.1 và a.2, Khoản 1, Điều 25).

  • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị bù trừ đối với các trường hợp không thuộc diện tự động bù trừ (theo điểm a.4 cùng điều khoản).

Cơ quan thuế phụ trách khoản thu ngân sách nhà nước

Áp dụng trong các trường hợp khoản thu không do cơ quan quản lý trực tiếp của doanh nghiệp thu, nhưng thuộc phạm vi ngân sách nhà nước.

Chức năng, nhiệm vụ:

  • Thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế đối với các khoản thuộc điểm a.1 và a.2, Khoản 1, Điều 25.

  • Xử lý văn bản đề nghị bù trừ của người nộp thuế trong các tình huống cần đề nghị bằng hồ sơ (theo điểm a.4).

Cơ quan thuế địa phương nơi nhận phân bổ nguồn thu

Đối với các khoản thu được phân bổ cho địa phương khác ngoài địa bàn quản lý trực tiếp của doanh nghiệp, cơ quan thuế địa phương nơi nhận phân bổ có trách nhiệm:

Chức năng, nhiệm vụ:

  • Thực hiện thao tác bù trừ trên hệ thống đối với các khoản thu thuộc diện phân bổ (áp dụng tại điểm a.1 và a.2).

  • Phối hợp xử lý với cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp để giải quyết các hồ sơ bù trừ theo đề nghị (điểm a.4, Khoản 1, Điều 25).

Kết luận

Việc nắm rõ cơ quan có thẩm quyền xử lý bù trừ thuế TNDN nộp thừa sẽ giúp doanh nghiệp:

  • Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục;

  • Đảm bảo tuân thủ đúng quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC;

  • Chủ động phối hợp với cơ quan thuế để giải quyết nhanh gọn, hiệu quả các khoản thuế nộp vượt nghĩa vụ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *