Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, việc xác định đúng mức thuế phải nộp luôn là mối quan tâm hàng đầu. Trong đó, phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu là hình thức phổ biến đang được áp dụng, đặc biệt với các ngành nghề không đủ điều kiện để kê khai thuế theo hóa đơn.

Tuy nhiên, mỗi nhóm ngành lại có một mức thuế suất khác nhau tùy theo tính chất hoạt động, gây không ít khó khăn cho người kinh doanh trong việc nắm bắt và áp dụng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu mới nhất, từ đó đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng quy định và hạn chế rủi ro khi quyết toán thuế.

1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú tại Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề được pháp luật cho phép. Nhóm đối tượng này bao gồm cả những trường hợp đặc thù sau:

  • Cá nhân hành nghề độc lập trong các lĩnh vực, ngành nghề yêu cầu có giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật;

  • Cá nhân làm đại lý bán đúng giá cho doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, trong đó người trực tiếp ký hợp đồng là cá nhân;

  • Cá nhân có hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức, không thành lập pháp nhân riêng;

  • Cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng và khai thác thủy sản nhưng không đủ điều kiện miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN;

  • Cá nhân có thu nhập từ hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

Cập nhật danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu mới nhất theo Thông tư 40/2021/TT-BTC cho hộ, cá nhân kinh doanh.
Cập nhật danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu mới nhất theo Thông tư 40/2021/TT-BTC cho hộ, cá nhân kinh doanh.

2. Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Danh mục các ngành nghề áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN
1. Phân phối, cung cấp hàng hóa
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
1% 0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5% 2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5% 5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%
3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;- Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô,  xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3% 1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%
4. Hoạt động kinh doanh khác
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; 2% 1%
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

Lưu ý:

  • Các tỷ lệ thuế GTGT và TNCN trên được áp dụng trên doanh thu tính thuế.

  • Trường hợp hộ, cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức mà tổ chức đã đứng ra khai và nộp thuế GTGT thì hộ/cá nhân chỉ chịu thuế TNCN theo tỷ lệ tương ứng.

  • Những hoạt động không chịu thuế, không phải khai thuế hoặc chịu thuế GTGT 0% theo luật thuế, vẫn phải kê khai và nộp thuế TNCN nếu có phát sinh thu nhập chịu thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *