Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho dự án đầu tư là một chính sách tài khóa quan trọng, góp phần giảm bớt gánh nặng chi phí và tạo động lực cho doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, để được hoàn thuế theo đúng quy định, doanh nghiệp cần nắm rõ các điều kiện áp dụng, thời điểm thực hiện và hồ sơ, thủ tục cần thiết.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích cụ thể: đối tượng được hoàn thuế, các trường hợp được hoàn, và danh mục hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị nhằm hạn chế rủi ro khi làm việc với cơ quan thuế.

1. Tổng quan về chính sách hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc cơ quan thuế hoàn trả cho người nộp thuế khoản thuế GTGT đã nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ, theo đúng quy định của pháp luật thuế hiện hành. Đối với các doanh nghiệp triển khai dự án đầu tư mới nhưng chưa phát sinh doanh thu, khoản thuế GTGT đầu vào liên quan đến hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động đầu tư có thể được xem xét hoàn lại nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý. Đây là một chính sách hỗ trợ tài chính quan trọng, góp phần giúp doanh nghiệp tối ưu dòng tiền và tăng cường khả năng tái đầu tư trong giai đoạn đầu tư ban đầu.

Chính sách hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư đóng vai trò thiết yếu trong việc giảm áp lực dòng tiền cho doanh nghiệp, đặc biệt khi dự án chưa đưa vào khai thác thương mại và chưa phát sinh nguồn thu. Việc được hoàn lại thuế GTGT đầu vào giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thanh toán, đảm bảo tiến độ đầu tư và duy trì tính ổn định về tài chính. Về dài hạn, đây là một công cụ hỗ trợ tăng trưởng hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp mở rộng quy mô, phát triển sản xuất – kinh doanh, và nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường kinh tế ngày càng khắt khe.

Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay
Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

2. Cơ sở pháp lý về hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư

Chính sách hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12, sửa đổi bởi Luật số 31/2013/QH13

  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT

  • Thông tư 219/2013/TT-BTCThông tư 130/2016/TT-BTC

  • Các công văn hướng dẫn từ Tổng cục ThuếCục Thuế địa phương

Các văn bản này quy định rõ điều kiện áp dụng, đối tượng được hoàn, thủ tục và trách nhiệm của doanh nghiệp và cơ quan thuế.

Điều kiện được hoàn thuế

Doanh nghiệp được xem xét hoàn thuế nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

  • Dự án đầu tư mới, chưa phát sinh doanh thu

  • Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết, hoặc thuộc trường hợp được hoàn theo quy định (ví dụ: dự án cùng địa bàn với trụ sở chính, có Giấy chứng nhận đầu tư)

Ngoài ra, doanh nghiệp cần kê khai đúng hạn, đầy đủ hồ sơ, hóa đơn hợp lệ để đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp không được hoàn thuế

Không đủ điều kiện hoàn thuế nếu:

  • Dự án không thuộc đối tượng chịu thuế (như chăn nuôi, trồng trọt…)

  • Áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu

  • Hồ sơ sai sót: hóa đơn không hợp lệ, kê khai sai thời điểm

  • Dự án đã hoạt động kinh doanh nhưng chưa đủ điều kiện (ví dụ: chưa kê khai đủ 12 tháng)

Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay
Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

3. Điều kiện để doanh nghiệp có dự án đầu tư mới được hoàn thuế GTGT

Ngày 12/10/2023, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn số 4525/TCT-CS để phản hồi các kiến nghị liên quan đến chính sách thuế và thủ tục hành chính từ Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam. Trong đó, một nội dung đáng chú ý là quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các dự án đầu tư mới.
Theo khoản 3 Điều 1 của Luật thuế GTGT năm 2016, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, khi có dự án đầu tư mới đang trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ và số thuế này tích lũy đạt từ 300 triệu đồng trở lên thì được phép hoàn thuế GTGT.
Cụ thể hơn, theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP, để đủ điều kiện hoàn thuế đối với dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Là đơn vị đã đăng ký kinh doanh và áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, bao gồm cả doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư.
  • Có dự án đầu tư mới theo quy định của Luật Đầu tư, có thể tại địa phương nơi đặt trụ sở chính hoặc khác tỉnh, thành phố. Dự án đầu tư có thể được triển khai theo nhiều giai đoạn hoặc chia thành các phần hạng mục riêng biệt.
  • Dự án đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động khai thác thương mại.
  • Phát sinh số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án, mà sau khi đã bù trừ với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động kinh doanh hiện tại (nếu có), vẫn còn số thuế chưa được khấu trừ đạt mức từ 300 triệu đồng trở lên thì đủ điều kiện hoàn.

Trong trường hợp doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, cần bổ sung các loại giấy tờ như giấy phép, chứng nhận, hoặc văn bản chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền để chứng minh tính hợp pháp của dự án trong giai đoạn đầu tư. Nếu pháp luật không yêu cầu các loại giấy tờ này, doanh nghiệp vẫn có thể được hoàn thuế nếu thỏa mãn các điều kiện nêu tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP.

4. Đối tượng thụ hưởng chính sách hoàn thuế GTGT

Đơn vị kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Đối tượng thụ hưởng là các tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tức là được phép trừ thuế đầu vào từ thuế đầu ra. Đây là yêu cầu cơ bản để được xem xét hoàn thuế.
Các dự án đầu tư đủ điều kiện xem xét hoàn thuế
Bao gồm:

  • Dự án đầu tư mới phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng hoặc mở rộng quy mô kinh doanh.
  • Dự án triển khai tại cùng tỉnh/thành phố với trụ sở chính của doanh nghiệp.

Các đơn vị chịu thuế GTGT theo quy định: Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT (theo Điều 2 Luật Thuế GTGT) là đối tượng chịu thuế. Điều này bao gồm cả doanh nghiệp có dự án đầu tư phát sinh thuế GTGT đầu vào.

Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay
Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

5. Hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư

Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục hoàn thuế đúng quy định là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) một cách hợp pháp. Dưới đây là nội dung hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT áp dụng cho dự án đầu tư:

Hồ sơ khai thuế cho dự án đầu tư

Doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, khi thực hiện dự án đầu tư, cần kê khai thuế riêng cho dự án, đồng thời bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án với thuế GTGT phát sinh từ hoạt động kinh doanh hiện tại (nếu có).

Tùy theo phương pháp tính thuế, hồ sơ khai thuế sẽ gồm:

  • Trường hợp áp dụng phương pháp trực tiếp:

    • Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 03/GTGT (Thông tư 156/2013/TT-BTC);

    • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật ủy quyền thực hiện thủ tục).

  • Trường hợp áp dụng phương pháp khấu trừ:

    • Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 02/GTGT (Thông tư 156/2013/TT-BTC);

    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào sử dụng cho dự án đầu tư: Mẫu số 01-2/GTGT;

    • Giấy ủy quyền (nếu có).

Thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế

Việc nộp hồ sơ hoàn thuế phụ thuộc vào tình trạng hoạt động của dự án và địa điểm triển khai.

 Dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động

  • Dự án cùng địa bàn với trụ sở chính:
    Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính.
    Số thuế GTGT đầu vào của dự án được bù trừ với hoạt động hiện tại; phần chưa khấu trừ đủ từ 300 triệu đồng trở lên được xem xét hoàn thuế.

  • Dự án tại địa phương khác:

    • Nếu có Ban quản lý dự án hoặc chi nhánh: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế địa phương nơi triển khai dự án;

    • Nếu không có đơn vị phụ trách tại địa phương: Doanh nghiệp lập hồ sơ riêng và nộp tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.

Dự án đầu tư đã đi vào hoạt động

  • Trường hợp dự án đầu tư đã hoàn tất và hình thành doanh nghiệp mới:

    • Doanh nghiệp chủ đầu tư ban đầu có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ thuế GTGT đầu vào (đã hoàn và chưa hoàn) để chuyển giao cho doanh nghiệp mới thành lập;

    • Đơn vị mới tiếp tục kê khai, khấu trừ và đề nghị hoàn thuế theo quy định.

  • Trường hợp dự án vẫn đang trong quá trình đầu tư:

    • Nếu doanh nghiệp đồng thời có hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT đầu vào của dự án sẽ được kê khai chung với thuế GTGT tại trụ sở chính trong cùng một hồ sơ.

Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay
Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

6. Bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 13/2023/TT-BTC), hồ sơ hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư gồm:

  • Giấy tờ đăng ký đầu tư: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư (nếu thuộc diện phải đăng ký đầu tư).

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất và xây dựng (nếu có): Bản sao Giấy CNQSDĐ hoặc quyết định giao/thuê đất, kèm Giấy phép xây dựng hợp lệ.

  • Chứng từ góp vốn điều lệ: Bản sao thể hiện phần vốn góp vào dự án.

  • Giấy phép ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu áp dụng): Giấy phép, chứng nhận, hoặc văn bản chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền.

  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào: Mẫu 01-1/HT (Thông tư 80). Không bắt buộc nếu đã truyền đầy đủ hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế.

  • Quyết định nội bộ về dự án: Quyết định thành lập Ban QLDA, giao nhiệm vụ quản lý dự án, hoặc quy chế hoạt động (nếu đơn vị nộp là chi nhánh/Ban QLDA).

7. Một số tình huống cụ thể về hoàn thuế GTGT

  • Dự án cùng địa bàn với trụ sở chính: Thuế GTGT đầu vào được bù trừ với thuế GTGT đầu ra từ hoạt động kinh doanh. Phần còn lại (≥ 300 triệu đồng) được hoàn.

  • Dự án sản xuất sản phẩm:

    • Chịu thuế GTGT: Được hoàn thuế đầu vào.

    • Không chịu thuế GTGT: Không được hoàn, chỉ ghi nhận vào chi phí.

  • Ví dụ:Dự án đầu tư phát sinh 120 triệu đồng thuế GTGT đầu vào. Hoạt động hiện tại có 80 triệu đồng thuế GTGT đầu ra. Sau bù trừ, còn 40 triệu đồng có thể đề nghị hoàn.

Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay
Hướng dẫn hoàn thuế gtgt dự án đầu tư mới nhất hiện nay

8. Các câu hỏi thường gặp về hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

Dự án đầu tư mất bao lâu để được hoàn thuế?
Thời gian xử lý thường kéo dài từ 15 đến 40 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, cũng như tiến độ giải quyết của cơ quan thuế.

Dự án đầu tư chưa hoàn thành có được hoàn thuế không?
Có. Dự án đang trong giai đoạn đầu tư vẫn đủ điều kiện hoàn thuế nếu đáp ứng các quy định về thuế GTGT đầu vào.

Dự án chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra thì xử lý thế nào?
Doanh nghiệp vẫn được hoàn thuế đầu vào nếu dự án thuộc diện đầu tư mới và đáp ứng điều kiện theo Thông tư 219/2013/TT-BTC. Trường hợp này, thuế được hoàn trực tiếp, không cần bù trừ với đầu ra.

Dự án chăn nuôi có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Nếu sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp không được hoàn. Thuế GTGT đầu vào sẽ được ghi nhận vào chi phí.

Dự án xây dựng cơ bản có được hoàn thuế không?
Có. Nếu dự án phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT, doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào theo quy định.

Doanh nghiệp chế xuất có được hoàn thuế GTGT không?
Không. Doanh nghiệp chế xuất thuộc khu phi thuế quan, không phát sinh thuế GTGT đầu ra nên không được khấu trừ hay hoàn thuế đầu vào. Trường hợp bán hàng vào nội địa, hàng hóa được coi là nhập khẩu và phải chịu thuế GTGT.

Thuế GTGT vãng lai có được hoàn không?
Không. Thuế GTGT vãng lai (1–2% doanh thu tại địa phương khác) không được khấu trừ hay hoàn lại. Tuy nhiên, nếu nộp nhầm hoặc nộp thừa, có thể đề nghị hoàn theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hạch toán hoàn thuế GTGT dùng tài khoản nào?

  • TK 1331: Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ phục vụ SXKD

  • TK 1332: Thuế GTGT tài sản cố định

  • TK 1333: Số thuế đã nộp hồ sơ hoàn, chờ quyết định

  • TK 1338: Số thuế đã có quyết định hoàn, chưa nhận tiền

Ví dụ: Hoàn thuế 50 triệu đồng:

  • Nộp hồ sơ: 1331 → 1333

  • Có quyết định hoàn: 1333 → 1338

  • Nhận tiền: 1338 → 112 (tiền gửi ngân hàng)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT là khi nào?

  • Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 tháng kế tiếp

  • Theo quý: Chậm nhất ngày cuối tháng đầu quý sau

  • Theo lần phát sinh: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Nộp hồ sơ hoàn thuế ở đâu?

  • Tại trụ sở chính nếu dự án cùng địa bàn

  • Tại địa phương có dự án nếu khác tỉnh/thành

  • Tại nơi có bất động sản nếu liên quan chuyển nhượng bất động sản

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *