Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ tại các khâu từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Trong hệ thống thuế GTGT, thuế suất 0% là một trong ba mức thuế suất cơ bản, bên cạnh mức 5% và 10%. Đây không chỉ là mức thuế ưu đãi mà còn đóng vai trò quan trọng trong khuyến khích xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh quốc tế và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.
Việc xác định đúng đối tượng áp dụng thuế suất 0% là yêu cầu bắt buộc trong thực tiễn thi hành pháp luật thuế. Điều này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định, tránh rủi ro truy thu thuế, cũng như giảm thiểu tranh chấp phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế.
Khái niệm và mục đích của thuế suất thuế GTGT 0%
Theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024 (sửa đổi), thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% là mức thuế suất áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và một số trường hợp đặc thù liên quan đến dịch vụ xuyên biên giới, vận tải quốc tế, hoạt động viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Trước hết, cần hiểu rõ bản chất của thuế GTGT:
Theo Điều 3 Luật Thuế GTGT 2024, thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT theo Điều 6 và Điều 7 của Luật này gồm:
-
Giá tính thuế (giá bán chưa có thuế GTGT),
-
Thuế suất GTGT, được quy định ở ba mức: 0%, 5%, 10% tùy theo tính chất hàng hóa, dịch vụ.
Trong đó, mức thuế suất 0% có ý nghĩa rất đặc biệt:
-
Không thu thuế GTGT đầu ra đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc cung cấp ra nước ngoài;
-
Cho phép khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào liên quan đến quá trình sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ đó.

Mục đích của thuế suất 0%
-
Khuyến khích xuất khẩu và thương mại quốc tế: tạo điều kiện cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường toàn cầu.
-
Thu hút nguồn lực đầu tư và hợp tác quốc tế thông qua ưu đãi thuế gián tiếp.
-
Thúc đẩy phát triển sản xuất – kinh doanh, hỗ trợ các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch vụ logistics, vận tải quốc tế.
-
Tăng khả năng thu hút ngoại tệ, giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
-
Góp phần minh bạch hóa chính sách thuế, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu – dịch vụ xuyên biên giới.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
STT | Đối tượng áp dụng thuế suất 0% |
---|---|
1 | Hàng hóa xuất khẩu |
– Hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tiêu dùng ngoài Việt Nam | |
– Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu | |
– Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh | |
– Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế | |
2 | Dịch vụ xuất khẩu |
– Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam | |
– Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu | |
3 | Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác |
– Vận tải quốc tế | |
– Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam | |
– Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế | |
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan | |
– Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ | |
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam | |
– Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật | |
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại mục 4 này. | |
4 | Các trường hợp KHÔNG áp dụng thuế suất 0% |
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài | |
– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài | |
– Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh | |
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông | |
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô. | |
– Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu | |
– Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan | |
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan |
Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
Kết luận
Thuế suất giá trị gia tăng (GTGT) 0% là một công cụ quan trọng trong chính sách thuế quốc gia, góp phần thúc đẩy xuất khẩu, phát triển thị trường quốc tế và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên trường toàn cầu.
Tuy nhiên, để được áp dụng mức thuế suất ưu đãi này, doanh nghiệp cần hiểu đúng, áp dụng đúng quy định của pháp luật, đồng thời đảm bảo đầy đủ các điều kiện về chứng từ, hợp đồng, thanh toán qua ngân hàng… theo hướng dẫn tại Luật Thuế GTGT và các văn bản liên quan.
Việc tuân thủ đầy đủ quy định sẽ giúp doanh nghiệp:
-
Hưởng ưu đãi thuế một cách hợp pháp và tối ưu,
-
Phòng tránh rủi ro truy thu, xử phạt về thuế,
-
Nâng cao hiệu quả tài chính, vận hành minh bạch và bền vững trong môi trường kinh doanh hiện đại.
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và chuyển đổi số mạnh mẽ, việc chủ động nâng cao năng lực pháp lý thuế là yêu cầu cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh có yếu tố xuất khẩu hoặc cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.