Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nền tảng pháp lý và tài chính quan trọng, quyết định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước. Việc nắm rõ các yếu tố cấu thành căn cứ tính thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, mà còn góp phần hạn chế rủi ro, chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết cách xác định căn cứ tính thuế TNDN, đồng thời cập nhật thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất theo quy định hiện hành, giúp doanh nghiệp hiểu rõ và áp dụng chính xác trong thực tiễn.
1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà doanh nghiệp phải nộp bao gồm thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN áp dụng. Quy định này được nêu rõ tại Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung qua các năm).
Cụ thể, theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP – văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN – thì căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
“Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.”
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc xác định kỳ tính thuế sẽ tuân thủ theo Điều 5 của Luật Thuế TNDN 2008, kết hợp với các quy định hiện hành về quản lý thuế. Cụ thể:
-
Đối với doanh nghiệp trong nước, kỳ tính thuế được xác định theo:
-
Năm dương lịch, hoặc
-
Năm tài chính (do doanh nghiệp tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan thuế).
-
-
Đối với doanh nghiệp nước ngoài (không thực hiện chế độ kế toán tại Việt Nam), kỳ tính thuế được xác định theo từng lần phát sinh thu nhập tại Việt Nam, theo quy định tại Điểm c và d Khoản 2, Điều 2 Luật Thuế TNDN.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần thông báo bằng văn bản về lựa chọn kỳ tính thuế (năm dương lịch hoặc năm tài chính) với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước thời điểm bắt đầu kỳ tính thuế đầu tiên. Việc thay đổi kỳ tính thuế cũng phải được đăng ký và chấp thuận theo quy định.

2. Cách xác định thu nhập tính thuế doanh nghiệp?
Để tính được số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp, doanh nghiệp cần xác định thu nhập tính thuế trên cơ sở các khoản thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, khoản lỗ được kết chuyển và chi phí được trừ. Cụ thể:
Xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Theo quy định, thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Trong đó:
-
Doanh thu: Là tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
-
Chi phí được trừ: Là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất – kinh doanh, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thuế.
-
Thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính như:
-
Lãi tiền gửi, lãi cho vay;
-
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản;
-
Thu nhập từ liên doanh, liên kết;
-
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
-
Thu nhập được miễn thuế TNDN
Theo Điều 4 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi năm 2013, một số khoản thu nhập được miễn thuế, bao gồm:
-
Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, như: bảo vệ thực vật, thú y, tưới tiêu, cải tạo đất, cung cấp giống cây trồng – vật nuôi.
-
Thu nhập từ hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, xã hội và môi trường, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
-
Thu nhập từ hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng lao động thuộc nhóm yếu thế, như: người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Điều kiện: từ 30% lao động trở lên thuộc nhóm này và tổng lao động bình quân từ 20 người trở lên.
-
Một số khoản thu nhập khác, ví dụ:
-
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
-
Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên;
-
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
-

Các khoản lỗ được kết chuyển
Doanh nghiệp sau quyết toán nếu phát sinh lỗ, được phép kết chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế của các năm tiếp theo, tối đa không quá 05 năm kể từ năm kế tiếp năm phát sinh lỗ.
Lưu ý:
-
Việc kết chuyển lỗ phải thực hiện liên tục, không được gián đoạn.
-
Doanh nghiệp cần theo dõi riêng số lỗ từng năm để đảm bảo việc hạch toán và kê khai thuế đúng quy định.f
Chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Để được tính vào chi phí được trừ, khoản chi phải đáp ứng các điều kiện:
-
Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
-
Chi phí phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
-
Đối với giao dịch ≥ 20 triệu đồng, phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ trường hợp chi theo quy định riêng);
-
Một số khoản chi đặc biệt như chi cho quốc phòng, tài trợ phòng chống thiên tai cũng được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng yêu cầu.
Một số khoản chi không được trừ, gồm:
-
Không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ;
-
Không phục vụ sản xuất, kinh doanh;
-
Khấu hao tài sản cố định sai quy định hoặc vượt mức, hoặc trong thời gian tạm ngừng hoạt động kéo dài;
-
Mua hàng hóa từ cá nhân không có hóa đơn, không lập bảng kê thu mua hợp lệ;
-
Tiền lương, tiền công không chi trả thực tế hoặc không thể hiện rõ trên hợp đồng lao động;
-
Chi trang phục vượt quá 5 triệu đồng/người/năm;
-
Các khoản đóng góp tự nguyện cho bảo hiểm, quỹ hưu trí vượt quá 3 triệu đồng/người/tháng;
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc hoàn lại;
-
Các khoản phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.
3. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
Việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trong kỳ là bước quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Số thuế phải nộp được tính dựa trên thu nhập tính thuế, sau khi đã trừ phần trích lập Quỹ khoa học và công nghệ (nếu có), nhân với thuế suất thuế TNDN áp dụng.
Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Quỹ khoa học & công nghệ) × Thuế suất TNDN
Trong đó:
-
Thu nhập tính thuế: Bao gồm lợi nhuận từ sản xuất – kinh doanh, đầu tư, chuyển nhượng và các khoản thu khác.
-
Quỹ khoa học & công nghệ: Doanh nghiệp được trừ tối đa 10% nếu trích lập đúng quy định.
-
Thuế suất TNDN: Mức phổ thông là 20%, có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy lĩnh vực, địa bàn, chính sách ưu đãi.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài
-
Nếu quốc gia đầu tư đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, doanh nghiệp áp dụng theo Hiệp định và có thể được khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài.
-
Nếu chưa ký Hiệp định, khi chuyển lợi nhuận về Việt Nam:
-
Nếu thuế đã nộp ở nước ngoài ≥ mức thuế Việt Nam: Không phải nộp thêm.
-
Nếu thấp hơn: Phải nộp phần chênh lệch tại Việt Nam.
-
Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ chứng từ chứng minh thuế đã nộp ở nước ngoài để được miễn/khấu trừ hợp lệ

4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2024 chưa được ban hành. Do đó, mức thuế suất TNDN vẫn thực hiện theo Luật Thuế TNDN 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung trong các năm 2013, 2014, 2020, 2022 và 2023.
Thuế suất phổ thông – 20%
Theo Điều 10 Luật Thuế TNDN, phần lớn doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng thuế suất 20%, bao gồm:
-
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam;
-
Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh.
Lưu ý: Thuế suất này áp dụng nếu doanh thu năm trước không vượt quá 20 tỷ đồng. Doanh thu tính theo tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong năm tài chính liền kề.
Thuế suất đặc biệt từ 32% đến 50%
Áp dụng cho các hoạt động khai thác tài nguyên đặc biệt như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm, theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế TNDN và Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
-
Mức thuế suất phổ biến: 50%.
-
Nếu mỏ khai thác nằm ≥ 70% diện tích thuộc vùng đặc biệt khó khăn, thuế suất giảm còn 40%.
-
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò tài nguyên thiên nhiên: Mức thuế suất cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định, dựa trên đề xuất của Bộ Tài chính.
Thuế suất ngành dầu khí: 25% – 50%
Theo khoản 3 Điều 10 Luật Thuế TNDN và sửa đổi tại Luật Dầu khí 2022 (hiệu lực từ 01/7/2023), thuế suất TNDN đối với dầu khí dao động từ 25% đến 50%, tùy vào từng hợp đồng cụ thể.
Kết luận: Doanh nghiệp cần xác định chính xác ngành nghề và điều kiện hoạt động để áp dụng đúng mức thuế suất TNDN, đồng thời tận dụng tối đa chính sách ưu đãi thuế nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

5. Một số câu hỏi thường gặp
Cách kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp?
Doanh nghiệp có thể kê khai giảm thuế TNDN nếu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy định pháp luật. Các hình thức giảm thuế phổ biến bao gồm:
-
Ưu đãi đầu tư: Giảm thuế theo tỷ lệ cố định nếu doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi.
-
Ưu đãi R&D: Doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu – phát triển công nghệ có thể được giảm thuế theo mức quy định.
-
Thu nhập được miễn thuế: Cần kê khai rõ các khoản miễn thuế để giảm tổng thuế phải nộp.
Việc kê khai thực hiện trên tờ khai mẫu 03/TNDN, gửi kèm hồ sơ quyết toán đến cơ quan thuế quản lý.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
-
Đối với quyết toán thuế năm: Nộp trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (ví dụ: hạn nộp đến 31/3 nếu năm tài chính kết thúc ngày 31/12).
-
Đối với thuế tạm tính trong năm: Nộp vào ngày 30/6 và 31/12 hằng năm, nếu áp dụng kê khai tạm tính theo quý hoặc 6 tháng.
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN ở đâu?
-
Nộp tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
-
Có thể nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp điện tử qua hệ thống eTax của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn), nếu đủ điều kiện sử dụng dịch vụ thuế điện tử.