Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, áp dụng cho lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất – kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh vai trò đóng góp ngân sách, thuế TNDN còn là công cụ điều tiết kinh tế và khuyến khích phát triển trong các lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên.

Để thu hút đầu tư, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế – xã hội, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi thuế TNDN. Các ưu đãi này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính trong giai đoạn đầu mà còn tạo động lực để mở rộng sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết quy định hiện hành về ưu đãi thuế TNDN theo pháp luật Việt Nam, bao gồm đối tượng, điều kiện, hình thức ưu đãi và thủ tục thực hiện.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là các chính sách do Nhà nước quy định nhằm giảm nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp, qua đó khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất – kinh doanh và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Các ưu đãi này giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí, tăng khả năng tích lũy và tái đầu tư, đặc biệt trong giai đoạn đầu của dự án hoặc khi hoạt động tại các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Hình thức ưu đãi thuế TNDN bao gồm:

  • Áp dụng thuế suất ưu đãi thấp hơn mức thuế suất phổ thông.

  • Miễn thuế trong một số năm đầu hoạt động.

  • Giảm thuế trong thời gian ưu đãi tiếp theo.

Theo quy định của pháp luật thuế TNDN, các ưu đãi chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp:

  • Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đúng quy định.

  • Nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai.

  • Tính riêng thu nhập từ hoạt động được hưởng ưu đãi và thu nhập từ hoạt động không được hưởng ưu đãi để kê khai, quyết toán thuế chính xác.

Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Những ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định chi tiết tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (và các văn bản sửa đổi, bổ sung), nhằm khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, địa bàn ưu tiên của Nhà nước.

Ưu đãi về thuế suất

  • Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm được áp dụng cho thu nhập của doanh nghiệp từ các dự án đầu tư mới tại:

    • Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

    • Dự án thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

    • Các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ cao;

    • Sản xuất sản phẩm phần mềm, vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường;

    • Doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

    • Dự án sản xuất quy mô lớn đáp ứng tiêu chí về vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng và doanh thu hoặc số lao động theo quy định;

    • Dự án sản xuất sản phẩm thuộc danh mục công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí kỹ thuật và sản phẩm chưa sản xuất được hoặc phải đáp ứng tiêu chuẩn EU hoặc tương đương;

    • Dự án sản xuất có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng sử dụng công nghệ được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao và Luật Khoa học và công nghệ.

  • Thuế suất 10% cũng áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp trong các lĩnh vực:

    • Hoạt động xã hội hoá giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;

    • Đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở;

    • Hoạt động báo chí in ấn và xuất bản theo quy định Luật Báo chí và Luật Xuất bản;

    • Hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, nuôi trồng, chế biến nông thủy sản tại địa bàn khó khăn;

    • Sản xuất, nhân giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác, tinh chế muối (trừ sản xuất muối theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế TNDN);

    • Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp (ngoại trừ hợp tác xã tại các địa bàn khó khăn).

  • Thuế suất 17% trong 10 năm áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc các lĩnh vực như sản xuất thép cao cấp, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sản xuất thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát triển ngành nghề truyền thống.

  • Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô cũng được áp dụng thuế suất 17%.

Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi

  • Thời gian ưu đãi có thể được kéo dài tối đa thêm 15 năm đối với dự án công nghệ cao, dự án đầu tư quy mô lớn hoặc thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế – kỹ thuật quan trọng theo quy định.

  • Với dự án thuộc khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi thông thường, thời gian áp dụng tối đa 1,5 lần thời gian ưu đãi chuẩn, không vượt quá thời hạn dự án đầu tư.

  • Thời gian áp dụng ưu đãi tính từ năm đầu tiên dự án có doanh thu hoặc ngày cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ưu đãi về miễn, giảm thuế

  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định được miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% thuế tối đa 9 năm tiếp theo.

  • Dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (không thuộc khu vực thuận lợi) được miễn thuế tối đa 2 năm và giảm 50% thuế tối đa 4 năm tiếp theo.

  • Thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế, trường hợp không có thu nhập trong 3 năm đầu thì tính từ năm thứ 4.

  • Doanh nghiệp có dự án mở rộng đáp ứng các tiêu chí về vốn đầu tư, tỷ trọng tài sản cố định tăng thêm, công suất thiết kế tăng thêm được lựa chọn hưởng ưu đãi theo dự án mới hoặc dự án đang hoạt động.

Các trường hợp ưu đãi giảm thuế khác

  • Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế bằng số chi tăng thêm cho lao động nữ.

  • Doanh nghiệp sử dụng lao động dân tộc thiểu số được giảm thuế tương ứng với chi phí tăng thêm.

  • Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ ưu tiên cho địa bàn khó khăn được giảm 50% thuế trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Chuyển lỗ

  • Doanh nghiệp được chuyển lỗ sang tối đa 5 năm kế tiếp để trừ vào thu nhập tính thuế.

  • Lỗ phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư và quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ theo quy định.

Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

  • Doanh nghiệp được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo tỷ lệ trích tối thiểu theo quy định pháp luật về khoa học và công nghệ.

  • Quỹ này chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

  • Nếu trong vòng 5 năm kể từ khi trích lập, Quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích, doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích và phần lãi phát sinh theo quy định.

  • Các khoản chi từ Quỹ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Lưu ý: Tất cả các ưu đãi trên phải tuân thủ đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các quy định liên quan để được cơ quan thuế xem xét và phê duyệt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *